Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
Nêu công thức tổng quát và điều kiện của n đối với ankan, anken, ankin, ankadien
\(Ankan : C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ Anken : C_nH_{2n} (n \geq 2)\\ Ankin : C_nH_{2n-2} (n \geq 2)\\ Ankadien : C_nH_{2n-2} (n \geq 3)\)
( n là số nguyên dương)
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankadien liên hợp là Hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có để có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankadien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankadien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau.
4. Buta-l,3-dien là ankadien liên hợp.
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankadien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Công thức chung: C n H 2 n - 2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Cả ankin và ankadien
B. Ankadien
C. Ankin
D. Anken
Đốt cháy hoàn toàn hồn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 1,276 gam và thu được 2 gam kết tủa. Dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon là
A ankin.
B ankan.
C aren.
D ankin hoặc ankadien.
\(X+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=\frac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}=1,276\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,02.44=0,396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\frac{0,396}{18}=0,022\left(mol\right)\)
Vì \(n_{H2O}>n_{CO2}\) nên hai chất trong X thuộc đồng đẳng ankan.
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
B
Đốt cháy anken thu được \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
Đốt cháy ankin thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
=> Đốt cháy hỗn hợp anken, ankin luôn thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO\(_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau , X không thể gồm
nCO2 = nH2O
=> Trong hỗn hợp không thể là : anken và akan
Cho các phát biểu sau
(1).Hợp chất hữu cơ no là ankan
(2).Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C6H14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất monoclo.
(3).Số chất có công thức phân tử C4H8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 3 đồng phân là 0
(4). Công thức chung của ankadien là C n H 2 n - 2 n ≥ 4 , n ∈ N *
(5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau.
(6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan.
(7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có mùi thơm
Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
1) C5H8
2) A
3) C
4) CH4,C2H6,C3H8
5) A
\(CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} CH_4 + Na_2CO_3\)
1) C5H8
2) C2H2
3)
4)
CH4 , C2H6 , C3H8
5)
CH3COONa
Cho các chất sau hãy xác định chất nào là ankan, ankin, anken, ankadien, benzen
1. C2H5Br
2. CH3OH
3. CH3COCH3
4. HOCH2-CH2OH
5. C2H5Cl
6. CH3Cl
7. CH3CHO
8. HOOC-COOH
9. C6H12O6
10. C2H5-CH3
11 CH3COOC2H5
12. CH3COOH
\(Ankan : C_2H_5-CH_3\\ Ankin : \text{Không có}\\ Anken : \text{Không có}\\ Ankadien :\text{Không có}\\ Benzen: \text{Không có}\)